Xà gồ thép C là sản phẩm được ưa chuộng và ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng. Hãy cùng Thép Nhật Quang tìm hiểu những thông tin cơ bản về xà gồ chữ C để hiểu hơn về loại xà gồ này và lựa chọn kích thước, số lượng phù hợp cho công trình.
1. Xà gỗ thép chữ C là gì?
Xà gồ thép C là loại xà gồ được làm bằng thép có hình dáng mặt cắt giống chữ C trong bảng chữ cái latinh.
Xà gồ là dầm hoặc thanh ngang được dùng ở bên dưới phần mái nhà với tác dụng nâng đỡ, hỗ trợ kết cấu mái nhà vững chãi, bền chắc. Xà gồ được sử dụng phổ biến trong các ngôi nhà kết cấu thép hoặc đôi khi được dùng để thay thế cho các vì kèo gần nhau trong kết cấu khung gỗ.
2. Ưu điểm khi sử dụng xà gồ thép C
Trong xây dựng và thiết kế nhà ở, công trình, xà gồ là thành phần không thể thiếu góp phần nâng cao tuổi thọ công trình và giảm chi phí bảo dưỡng, bảo trì. Điều đó đến từ những lợi ích vô cùng thiết thực:
- Xà gồ tạo ra “màng ngăn” nằm ngang giúp nâng đỡ mái lợp, bảo vệ mái nhà không bị ảnh hưởng bởi tác động từ môi trường.
- Liên kết vì kèo lại với nhau và giúp cho toàn bộ mái cứng cáp, ổn định hơn.
- Hỗ trợ các nhịp của các khung riêng lẻ, tạo nhịp dài nên có thể xây một ngôi nhà rộng hơn và tăng khả năng chống chọi với lượng mưa lớn.
- Chịu tải trọng chết (của mái lợp, phụ kiện), tải trọng sống (khi bảo trì, sửa chữa) và tải trọng môi trường (tải trọng gió, tuyết).
3. Phân loại xà gồ chữ C
Dựa vào chất liệu cấu thành, có thể chia xà gỗ chữ C làm hai loại là xà gồ bằng gỗ và xà gồ bằng thép.
3.1. Xà gồ làm bằng gỗ
Xà gồ gỗ chữ C đã xuất hiện từ hàng trăm năm trước và ngày nay vẫn được sử dụng khi xây ở khung gỗ, mái ngói.
Ưu điểm:
- Thân thiện với môi trường
- Phù hợp với mái ngói hoặc mái xi măng
- Khi dùng để lợp mái, xà gồ gỗ giúp cho căn phòng bên dưới luôn thoáng khí và có thể lưu trữ nhiều loại đồ đạc như ngũ cốc, vật nuôi, vật liệu hữu cơ…
Nhược điểm:
- Dễ bị mục, mối mọt
- Độ ẩm có thể làm tăng trọng lượng của xà gồ gỗ, dẫn đến chảy xệ mái.
3.2. Xà gỗ làm bằng thép
Xà gồ thép được sản xuất ra để thay thế cho xà gồ gỗ truyền thống. Không chỉ nhẹ hơn, xà gồ thép có giá thành rẻ hơn, kích thước ổn định, độ chính xác cao. Xà gồ được đột lỗ sẵn giúp quá trình gia công nhanh chóng. Trước sự thay đổi khắc nghiệt của nhiệt độ, xà gồ thép có thể giãn nở và co lại hợp lý.
Hai loại phổ biến nhất hiện nay là xà gồ thép nguội và xà gồ mạ kẽm nhúng nóng.
Xà gồ thép nguội: Được chế tạo bằng cách cán/ép các tấm thép mỏng thành hình dạng mong muốn đủ để đưa vít vào.
- Ưu điểm: Xà gồ thép nguội cứng, dễ gia công, chi phí sản xuất thấp hơn xà gồ thép cán nóng
- Nhược điểm: Xà gồ thép nguội dễ bị nứt vỡ khi chịu áp lực cao.
Xà gồ mạ kẽm nhúng nóng: Được sản xuất từ thép nhúng nóng và mạ kẽm lên trên
- Ưu điểm: Nhẹ, chống ăn mòn tốt
- Nhược điểm: Sản xuất mất thời gian và chi phí hơn xà gồ thép nguội. Sản phẩm có thể bị ảnh hưởng khi tiếp xúc với các vật liệu không tương thích với kẽm.
Trong hai loại xà gồ, xà gồ bằng thép được sử dụng phổ biến hơn xà gồ bằng gỗ vì loại xà gồ này mang lại sự vững chắc cho công trình và giúp tiết kiệm chi phí lâu dài.
4. Bảng tra tiêu chuẩn xà gồ thép chữ C, kích thước chi tiết
Xà gồ thép C có kích thước đa dạng từ C80-C300 với chiều dài, độ dày và trọng lượng như sau.
4.1. Kích thước, vị trí đột lỗ và chiều dài chống mí
Các thông số kích thước của xà gồ thép C thể hiện trong bảng sau:
Loại xà gồ | Kích thước và vị trí đột lỗ (mm) | Chiều dài chống mí theo nhịp xà gồ (mm) | |||||||
H | F | F | L | K | < 6m | 6m ÷ 9m | > 9m ÷ 12m | > 12m ÷ 15m | |
C80 | 80 | 40 | 40 | 15 | 50-60 | 600 | 900 | ||
C100 | 100 | 50 | 50 | 15 | 50-70 | 600 | 900 | ||
C120 | 120 | 50 | 50 | 15 | 50-80 | 600 | 900 | ||
C150 | 150 | 50 | 50 | 20 | 50-90 | 600 | 900 | ||
C150 | 150 | 65 | 65 | 20 | 50-100 | 600 | 900 | ||
C180 | 180 | 50 | 50 | 20 | 50-120 | 600 | 900 | ||
C180 | 180 | 65 | 65 | 20 | 50-120 | 600 | 900 | ||
C200 | 200 | 50 | 50 | 20 | 50-160 | 600 | 900 | 1200 | |
C200 | 200 | 65 | 65 | 20 | 50-160 | 600 | 900 | 1200 | |
C250 | 250 | 65 | 65 | 20 | 50-180 | 1200 | 1500 | ||
C250 | 250 | 75 | 75 | 20 | 50-180 | 1200 | 1500 | ||
C300 | 300 | 75 | 75 | 20 | 50-180 | 1200 | 1500 | ||
C300 | 300 | 85 | 85 | 20 | 50-180 | 1200 | 1500 | ||
C300 | 300 | 100 | 100 | 25 | 50-180 | 1200 | 1500 |
Lưu ý:
- Dung sai kích thước hình học: ± 2mm
- Dung sai mép cánh: ± 3mm
4.2 Quy cách xà gồ thép chữ C và trọng lượng
Xà gồ chữ C có quy chuẩn trọng lượng (kg/m) như sau:
Quy cách | Độ dày (mm) | |||||||||
1,5 | 1,6 | 1,8 | 2,0 | 2,2 | 2,3 | 2,4 | 2,5 | 2,8 | 3,0 | |
C80x40x50 | 2.17 | 2.31 | 2.58 | 2.86 | 3.13 | 3.26 | 3.40 | 3.53 | 3.93 | 4.19 |
C100x50x15 | 2.64 | 2.81 | 3.15 | 3.49 | 3.82 | 3.99 | 4.15 | 4.32 | 4.81 | 5.13 |
C120x50x15 | 2.87 | 3.06 | 3.43 | 3.80 | 4.17 | 4.35 | 4.53 | 4.71 | 5.25 | 5.60 |
C150x50x20 | 3.34 | 3.56 | 4.00 | 4.43 | 4.86 | 5.07 | 5.28 | 5.50 | 6.13 | 6.55 |
C150x65x20 | 3.70 | 3.94 | 4.42 | 4.90 | 5.37 | 5.61 | 5.85 | 6.08 | 6.79 | 7.25 |
C180x50x20 | 3.70 | 3.94 | 4.42 | 4.90 | 5.37 | 5.61 | 5.85 | 6.08 | 6.79 | 7.25 |
C180x65x20 | 4.05 | 4.32 | 4.84 | 5.37 | 5.89 | 6.15 | 6.41 | 6.67 | 7.45 | 7.96 |
C200x50x20 | 3.93 | 4.19 | 4.70 | 5.21 | 5.72 | 5.97 | 6.22 | 6.48 | 7.23 | 7.72 |
C200x65x20 | 4.29 | 4.57 | 5.13 | 5.68 | 6.24 | 6.51 | 6.79 | 7.07 | 7.89 | 8.43 |
C250x65x20 | 4.87 | 5.19 | 5.83 | 6.47 | 7.10 | 7.42 | 7.73 | 8.05 | 8.99 | 9.61 |
C250x75x20 | 5.11 | 5.45 | 6.12 | 6.78 | 7.45 | 7.78 | 8.11 | 8.44 | 9.43 | 10.08 |
C300x75x20 | 5.70 | 6.07 | 6.82 | 7.57 | 8.31 | 8.68 | 9.05 | 9.42 | 10.52 | 11.26 |
C300x85x20 | 5.93 | 6.33 | 7.10 | 7.88 | 8.66 | 9.04 | 9.43 | 9.81 | 10.96 | 11.73 |
C300x100x25 | 6.41 | 6.83 | 7.67 | 8.51 | 9.35 | 9.76 | 10.18 | 10.60 | 11.84 | 12.67 |
Lưu ý:
- Dung sai độ dày: ± 2%
- Dung sai trọng lượng: ± 5%
4.3 Các chỉ tiêu kỹ thuật xà gồ thép C
Dưới đây là tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế mà xà gồ thép C cần tuân thủ:
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả |
Giới hạn chảy | Mpa | ≥ 245 |
Độ bền kéo | Mpa | ≥ 400 |
Độ giãn dài | % | 10 ÷ 30% |
Khối lượng lớp kẽm | g/m2 2 mặt | 80-275 |
5. Các bước lắp đặt xà gồ thép chữ C
Xà gồ C được lắp đặt theo chiều ngang dưới mái kim loại, trên đầu xà nhà của mái nhà, có lớp lót nỉ hoặc tấm chắn hơi ở trên. Xà gồ có tác dụng hỗ trợ mái nhà và cung cấp nơi đóng đinh cho các tấm cuối và cạnh nhỏ giọt.
Quy trình lắp đặt xà gỗ chữ C gồm 3 bước sau:
- Bước 1 – Bắt vít: Bắt vít các vòng xà gồ vào lỗ lưới trên cùng và các lỗ mặt bích dưới ở hai đầu xà. Nếu chỉ bắt vít trong mạng lưới của xà gồ dùng để lợp thì cấu trúc khung không được liên tục và tải trọng quá mức đặt lên các vít lợp có thể tác động đến cả hai xà gồ trong một vùng được lợp.
- Bước 2 – Kết nối xà gồ bay giằng: Sử dụng thêm chốt bổ sung nếu lỗ lưới phía dưới trong vòng đệm được dùng để gắn nẹp bay
- Bước 3 – Lắp đặt cầu trạm thiết kế: Lắp đặt cầu trạm thiết kế lên hoặc xuống dốc mái nhưng không lắp đặt trong quá trình chạy cầu. Cầu nối bụi không được vượt quá khả năng nén. Nếu cài đặt hơn một hàng, phải bắc cầu cho mỗi girt trước rồi mới sang girt tiếp, nghĩa là không bắc cầu hết một hàng rồi bắc cầu cho hàng tiếp theo.
Lưu ý: Trong quá trình lắp đặt, không nên hàn hoặc cắt nóng xà gồ, áo khoác hay bắc cầu. Bởi vì hàn sẽ sinh ra nhiệt, làm ảnh hưởng đến đặc tính vật liệu của thép nguội cường độ cao làm xà gồ. Nhiều trường hợp dù hàn chất lượng tốt, vẫn xuất hiện nồng độ ứng suất đáng kể. Bên cạnh đó, hàn cũng làm cho lớp phủ bảo vệ của xà gồ mất đi nên độ bền bị giảm.
6. Ứng dụng của xà gồ thép chữ C trong đời sống hiện nay
Với nhiều ưu điểm nổi bật, xà gỗ thép C được sử dụng để:
- Làm khung phụ của mái nhà, đặc biệt là nhà thép kết cấu tiền chế
- Giúp định hình các bức tường và dầm sàn của kết cấu vỏ tòa nhà
- Xà gồ phân đoạn chữ C dùng để lắp cửa, cắt cửa sổ, cắt mái, lan can và ray bên
- …
7. Báo giá xà gồ thép C mới nhất
Giá của xà gồ chữ C phụ thuộc vào kích thước xà gồ và có thể thay đổi tùy theo thời điểm đặt hàng. Vì thế, để nhận được báo giá chính xác nhất của xà gồ chữ C, mời bạn liên hệ tới số hotline 0221 3990 550 của Thép Nhật Quang.
8. Địa chỉ mua xà gồ thép chữ C uy tín, chất lượng
Với 20 năm kinh nghiệm sản xuất ống thép và thép công nghiệp, Thép Nhật Quang đã nỗ lực và phát triển từng ngày để hoàn thiện mình và cho ra đời những sản phẩm tốt nhất:
- Nhà máy sản xuất có quy mô rộng lớn, lên đến 90.000m2
- Máy móc, trang thiết bị đều nhập khẩu từ các nước phát triển trên thế giới như Nhật Bản, Đức, Đài Loan
- Quy trình sản xuất khoa học, khép kín, đạt tiêu chuẩn
Đặc biệt, xà gồ thép C Nhật Quang có nhiều ưu điểm như:
- Khả năng chịu lực và vượt nhịp lớn: Xà gồ Nhật Quang được sản xuất từ thép mạ kẽm cường độ cao có giới hạn chảy tối thiểu là 450Mpa ~ 4500kg/cm2. Vì thế, xà gồ Nhật Quang nhẹ hơn xà gồ thông thường, có khả năng vượt nhịp lớn với độ võng trong phạm vi cho phép.
- Đa dạng kích thước: Xà gồ thép C Nhật Quang có chiều cao tiết diện từ 75 ÷ 300 mm, độ dày từ 1,5 – 3,2 mm và chiều dài đáp ứng được các yêu cầu về khẩu độ, thiết kế.
- Tiết kiệm chi phí: Xà gồ C mạ kẽm có màu sắc sáng đẹp, chống ăn mòn cao, phù hợp với khí hậu nhiệt đới nên giúp công trình luôn bền đẹp, tiết kiệm chi phí bảo trì, bảo dưỡng cho chủ đầu tư. Hơn nữa, xà gồ thép C mạ kẽm cường độ cao có trọng lượng nhẹ, giúp giảm trọng lượng cho mái và vách, giảm chi phí đầu tư, chi phí móng mà vẫn đảm bảo khả năng chịu trọng tải lớn.
- Lắp đặt, thi công nhanh chóng: Xà gồ Thép Nhật Quang đã được cắt khẩu độ và đột lỗ định vị sẵn nên dễ dàng thi công, lắp đặt một cách chính xác.
Với những ưu điểm nổi bật trên, xà gỗ thép C xứng đáng là sự lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp. Nếu có nhu cầu đặt hàng loại xà gồ này tại Thép Nhật Quang, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin sau:
CÔNG TY TNHH THÉP NHẬT QUANG
- Địa chỉ: Khu CN Phố Nối A, xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
- Điện thoại: 0221 3990 550
- Fax: 0221 3990 560
- Email: nhatquangsteel@nqs.com.vn
Pingback: Xà gồ thép C: 7 điều nhất định phải biết trước khi mua – Thép Nhật Quang
Pingback: TOP 6+ các loại xà gồ thép TỐT NHẤT - BỀN NHẤT hiện nay