Ống thép mạ kẽm nhúng nóng là gì?

Spread the love

Ống thép mạ kẽm nhúng nóng có độ dày lớp mạ kẽm lên đến 50μm có khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn so với các loại ống thép thông thường. Nhờ vậy thép ống mạ kẽm nhúng nóng được sử dụng trong rất nhiều công trình, kể cả ở khu vực ven biển. Hãy tìm hiểu chi tiết điều này trong nội dung sau đây.

1. Ống thép mạ kẽm nhúng nóng là gì?

Ống thép mạ kẽm nhúng nóng là một loại ống thép cacbon được phủ một lớp mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng.

Mạ kẽm nóng là một trong những phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn, kể từ năm 1836. Nó là việc phủ một lớp kẽm mỏng lên một kim loại cơ bản dày hơn, để che chắn kim loại khỏi môi trường xung quanh. Đến nay đã hơn 180 năm nhu cầu mạ kẽm nóng ngày càng tăng để phục vụ cho xây dựng, vận chuyển, các sản phẩm bảo vệ đòi hỏi tiêu chuẩn cao hơn.

Ống thép mạ kẽm nhúng nóng
Ống thép mạ kẽm nhúng nóng

2. Đặc điểm ống thép mạ kẽm nhúng nóng

Đặc điểm của loại ống thép này:

  • Độ dày lớp mạ: từ 40-80μm (trong khi độ dày lớp kẽm lạnh chỉ từ 20-30μm)
  • Bề mặt lớp phủ: Lớp phủ xù xì, thô ráp, thẩm mỹ không cao. Có ánh “bạc” khi nhìn từ xa. Lớp phủ cuối cùng có thể không nhất quán so với các quá trình mạ kẽm khác.
  • Độ bền: Độ bền chảy 195 (Mpa). Độ bền kéo 320÷520 (Mpa). Do đó loại ống thép này có tuổi thọ khá cao. Nhưng trong những điều kiện khác nhau thì thời gian sử dụng cũng khác nhau. Có thể giữ được từ 50 năm trở lên trong môi trường nông thôn, 20 năm trong khu vực đô thị hoặc khu vực gần biển.

Nhờ những đặc điểm trên thép ống mạ kẽm nhúng nóng được đánh giá là một giải pháp thay thế hiệu quả về chi phí. Thay thế các vật liệu như thép không gỉ Austenit hoặc nhôm để ngăn chặn sự ăn mòn. 

Bảng thông tin sản phẩm ống thép mạ kẽm nhúng nóng

Thành phần hóa học

C

max

Mn

max

P

mas

P

max

0,2 1,4 0,035 0,03

Đặc tính cơ học

Bền chảy

Reh min (Mpa)

Bền kéo

Rm (Mpa)

Độ giãn dài

Amin (%)

Chiều dày lớp kẽm T (μm)
195 320÷520 20 40÷80

3. Tiêu chuẩn thép mạ kẽm nhúng nóng 

Các tiêu chuẩn phổ biến nhất là tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASTM, tiêu chuẩn Anh BS EN, tiêu chuẩn ISO, tiêu chuẩn Nhật Bản JIS. Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn Việt Nam để đáp ứng với điều kiện khí hậu nước ta.

  • Tiêu chuẩn Anh BSI cho thép ống mạ kẽm nhúng nóng bao gồm
      • BS EN 10255:2004: Tiêu chuẩn kỹ thuật ống thép hàn
      • BS 1387 – 1985: Tiêu chuẩn ống thép hàn
      • BS 4504: Tiêu chuẩn mặt bích
      • BS 21: Tiêu chuẩn đường ren
  • Tiêu chuẩn ASTM Hoa Kỳ 
    • ASTM A53/A53M-10: Tiêu chuẩn kỹ thuật đường ống
    • A530 – A530/A530M-99: Tiêu chuẩn kỹ thuật những yêu cầu chung của ống thép Carbon và hợp kim chuyên dụng

Tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành

  • Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS
    • JIS G3444:2015: Tiêu chuẩn Ống thép carbon cho cấu trúc chung
    • JIS G3466:2015: Tiêu chuẩn Ống hình vuông và hình chữ nhật bằng thép cacbon cho cấu trúc chung
  • Tiêu chuẩn Việt Nam
    • TCVN 5408:2007 (ISO 01461:1999): Tiêu chuẩn Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
    • TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992): Tiêu chuẩn về Lớp phủ kim loại – Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt – Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích
    • TCVN 12514:2018 – Thép có lớp phủ kẽm dùng làm cốt bê tông

Xem thêm: 5 tiêu chuẩn ống thép mạ kẽm nhúng nóng quan trọng

Các tiêu chuẩn ống thép mạ kẽm nhúng nóng Nhật Quang đang áp dụng:

Chứng nhận chất lượng ống thép mạ kẽm nhúng nóng phù hợp với Tiêu chuẩn BS EN 10255:2004

Chứng nhận chất lượng ống thép mạ kẽm nhúng nóng phù hợp với Tiêu chuẩn ASTM A53/A53M-12

4. Quy trình sản xuất ống thép mạ kẽm nhúng nóng

Như tên của nó, phương pháp này bao gồm việc nhúng ống thép vào một hồ kẽm nóng chảy. Đầu tiên, ống thép được tẩy gỉ (picking) để làm sạch bề mặt, sau đó được đưa vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ 1000℉ (400-500 độ C). Kẽm nóng chảy sẽ bám vào bề mặt bên trong và bên ngoài ống tạo nên một “lớp áo giáp” bền chắc. Nó sẽ bảo vệ lõi thép bên trong không bị ăn mòn.

Quy trình sản xuất ống thép mạ kẽm nhúng nóng
Quy trình sản xuất ống thép mạ kẽm nhúng nóng

Các bước trong quy trình sản xuất bao gồm:

  • Bước 1: Xẻ băng cuộn thép cán nóng
  • Bước 2: Đưa băng thép vào cụm tở
  • Bước 3: Lồng tích
  • Bước 4: Định hình
  • Bước 5: Hàn
  • Bước 6: Gọt đường hàn
  • Bước 7: Chỉnh hình
  • Bước 8: Cắt khẩu độ
  • Bước 9: Nắn thẳng
  • Bước 10: Tẩy gỉ
  • Bước 11: Mạ kẽm nhúng nóng
  • Bước 12: Thổi kẽm trong ngoài
  • Bước 13: Thụ động hóa bề mặt
  • Bước 14: Kiểm tra chất lượng sau cùng

Quy trình mạ kẽm lạnh (tráng kẽm/tôn mạ kẽm) khác với mạ kẽm nóng là lớp kẽm được phủ đầu tiên. Độ dày thường mỏng hơn nên có thể làm giảm khả năng bảo vệ chống ăn mòn. Bề mặt mịn hơn, sáng hơn. Lớp mạ có màu trắng xanh hoặc trắng. Trong khi đó mạ kẽm nóng được thực hiện sau cùng. Độ dày lớp mạ lớn hơn, độ bám dính và độ bền tốt hơn. Quá trình mạ thực hiện một cách nhanh chóng hơn.

5. Ưu, nhược điểm ống thép mạ kẽm nhúng nóng 

5.1 Ưu điểm

5 ưu điểm nổi bật nhất của thép ống mạ kẽm nhúng nóng:

  • Chống ăn mòn tốt: Khi tiếp xúc với không khí lớp kẽm sẽ tạo thành một lớp ZnO, Zn (OH) 2 và màng bảo vệ kẽm cacbonat bazơ. Vì vậy lớp kẽm có thể ngăn nước, hơi ẩm và các yếu tố khác trong không khí ăn mòn lớp thép bên dưới.
  • Độ bền cao: Lớp mạ kẽm với thép được liên kết kim loại để trở thành một phần của bề mặt thép. Nhờ khả năng chống ăn mòn tốt nên độ bền của ống thép có thể lên đến 50 năm. Công trình sử dụng ống thép mạ kẽm nhúng nóng luôn bền vững với thời gian.
  • Độ dẻo dai của lớp phủ: Lớp mạ kẽm có thể chịu được vận chuyển, sự va đập mà không bị bong tróc.
  • Bảo vệ đầy đủ: Ống thép được mạ kẽm toàn bộ, ngay cả trong các hốc, góc nhọn
  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Quá trình mạ kẽm nóng nhanh hơn so với các phương pháp thi công lớp phủ khác. Giá thành rẻ hơn so với lớp phủ sơn hữu cơ có hiệu suất chống ăn mòn tương đương. 
Bền lâu trong môi trường tự nhiên
Bền lâu trong môi trường tự nhiên

5.2. Nhược điểm

Ống thép sau khi mạ được lấy ra và thổi kẽm trong ngoài để kiểm soát độ dày lớp mạ kẽm. Nếu quá trình này thực hiện không ổn định có thể gây ra sự tích tụ của lớp mạ kẽm, tức là vết sẹo kẽm.

Nếu độ tinh khiết của lớp mạ kẽm không đạt. Quá trình xử lý tẩy gỉ chất bẩn bề mặt không kỹ càng để lại các tạp chất dẫn đến bề mặt sau khi mạ kẽm có các đốm đen. Khi tiếp xúc với độ ẩm hoặc ngâm nước mưa dẫn đến oxit kẽm. Khả năng chống ăn mòn bị giảm đi rất nhiều và ảnh hưởng đến quá trình sử dụng.

6. Phân biệt ống thép mạ kẽm nhúng nóng với ống tôn mạ kẽm lạnh (tráng kẽm)

Dưới đây là bảng so sánh ống thép mạ kẽm nhúng nóng với ống tôn mạ kẽm lạnh từ đặc điểm, thành phần mạ, quá trình sản xuất…

Ống thép mạ kẽm nhúng nóng Ống thép mạ kẽm lạnh (tráng kẽm)
Bán thành phẩm trước khi mạ kẽm Ống thép đen (ống thép cacbon) Thép tấm cán nóng/cán nguội
Đặc điểm
  • Lớp mạ dày 40-80μm
  • Bề mặt hơi xù xì, hoa thép không sắc,
  • Lớp kẽm có độ bám chắc chắn hơn
  • Khả năng chống ăn mòn tốt hơn, độ bền cao hơn
  • Lớp mạ dày 20-30μm
  • Bề mặt mịn, bóng, nhìn thấy hoa kẽm khi soi dưới ánh mặt trời
  • Độ bám không cao
Thành phần mạ Kẽm nóng chảy nguyên chất (độ tinh khiết của kẽm cao) Dung dịch chứa kẽm và các nguyên tố khác
Quy trình sản xuất Ống thép được hàn và tạo hình, sau đó được đưa vào bể kẽm nóng chảy Thép tấm được mạ kẽm trong dung dịch chứa kẽm bằng phương pháp mạ lạnh, sau đó là đến quá trình tạo thành ống thép

7. Bảng tra trọng lượng, quy cách ống thép mạ kẽm nhúng nóng

Đường kính ngoài từ ø21,3 đến ø113,5 mm. Độ dày thành từ 2,0÷4,5 mm. Chiều dài trung bình 6000 mm. Cụ thể quy cách như sau:

Đường kính ngoài Đường kính danh nghĩa Chiều dài Số cây/ bó CLASS BS  –  A1 CLASS BS  –  LIGHT CLASS BS  – MEDIUM
Chiều dày Kg/m Kg/ cây Kg/ bó Chiều dày Kg/m Kg/ cây Kg/ bó Chiều dày Kg/m Kg/ cây Kg/ bó
(mm) (mm) (mm) (mm) (kg) (kg) (kg) (kg) (kg) (kg) (kg) (kg) (kg) (kg) (kg)
ø21,3 1/2 15 6000 169 1,9 0,914 5,484 927 2,0 0,974 5,682 960 2,6 1,210 7,260 1227
ø26,7 3/4 20 6000 127 2,1 1,284 7,704 978 2,3 1,381 8,286 1052 2,6 1,560 9,360 1189
ø33,5 1 25 6000 91 2,3 1,787 10,722 976 2,6 1,981 11,886 1082 3,2 2,410 14,460 1316
ø42,2 1-1/4 32 6000 61 2,3 2,260 13,560 827 2,6 2,540 15,240 930 3,2 3,100 18,600 1136
ø48,3 1-1/2 40 6000 44 2,5 2,830 16,870 747 2,9 3,230 19,380 853 3,2 3,750 21,420 942
ø59,9 2 50 6000 37 2,6 3,693 22,158 820 2,9 4,080 24,480 906 3,6 5,030 30,180 1117
ø75,6 2-1/2 65 6000 24 2,9 5,228 31,368 753 3,2 5,710 34,260 822 3,6 6,430 38,580 926
ø88,3 3 80 6000 19 2,9 6,138 38,828 700 3,2 6,720 40,320 766 4,0 8,370 50,220 954
ø113,5 4 100 6000 10 3,2 8,763 52,578 526 3,6 9,750 58,500 585 4,5 12,200 73,200 732

Dung sai cho phép

  • Đường kính ngoài: 士 1%
  • Độ dày thành: 士 10%
  • Trọng lượng: 士 8%
  • Chiều dài: 士 12mm

8. Ứng dụng thép ống mạ kẽm nhúng nóng 

Nhờ các ưu điểm vượt trội về độ bền, khả năng chống ăn mòn nên loại thép này đặc biệt thích hợp cho ngành đòi hỏi độ bảo vệ cao hơn:

  • Xây dựng lan can, công trình gần biển, giàn giáo…
  • Ống dẫn dầu khí, khí đốt
  • Đường ống nước PCCC
  • Lan can đường cao tốc
  • Hàng rào mạ kẽm
  • Các ứng dụng trong ngành sản xuất ô tô, xe máy
  • Sử dụng trong ngành công nghiệp gia dụng
Ứng dụng trong giao thông
Ứng dụng trong giao thông

9. Báo giá thép ống mạ kẽm nhúng nóng mới nhất 2023

Dưới đây là bảng giá ống thép mạ kẽm nhúng nóng quý khách hàng có thể tham khảo, để có quyết định mua hàng cho công trình của mình

Đường kính ngoài 

(mm)

Đường kính danh nghĩa Số cây/bó Giá 
ø21,3 1/2 15 169 Liên hệ 024 6 6642 928
ø26,7 3/4 20 127 Liên hệ 024 6 6642 928
ø33,5 1 25 91 Liên hệ 024 6 6642 928
ø42,2 1-1/4 32 61 Liên hệ 024 6 6642 928
ø48,3 1-1/2 40 44 Liên hệ 024 6 6642 928
ø59,9 2 50 37 Liên hệ 024 6 6642 928
ø75,6 2-1/2 65 24 Liên hệ 024 6 6642 928
ø88,3 3 80 19 Liên hệ 024 6 6642 928
ø113,5 4 100 10 Liên hệ 024 6 6642 928

Lưu ý: Báo giá trên chưa bao gồm ưu đãi cho từng đơn hàng. Báo giá phụ thuộc vào độ dày của ống thép. Hãy liên hệ hotline 024.66642.918 để nhận báo giá mới nhất hôm nay.

10. Địa chỉ mua ống thép chất lượng cho chủ đầu tư

Để lựa chọn thép ống mạ kẽm nhúng nóng có lớp mạ dày, bám chắc chắn thì chủ đầu tư nên tìm mua tại các nhà sản xuất uy tín. Đó là các đơn vị có quy trình sản xuất nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quốc tế. Sản phẩm đạt các chứng nhận chất lượng, đảm bảo đủ tiêu chuẩn như cam kết.

Trong nhiều đơn vị hiện nay, Thép Nhật Quang là địa chỉ uy tín của nhiều khách hàng trong và ngoài nước. Với kinh nghiệm sản xuất từ năm 1999, sản phẩm Thép Nhật Quang luôn đảm bảo các yếu tố:

  • Chất lượng tốt, độ bền cao, được kiểm soát nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn ISO 9001:2015
  • Tất cả lô sản phẩm đồng đều về kích thước và chất lượng. Có tem mác đầy đủ và dấu hiệu nhận biết hàng chính hãng rõ ràng
  • Sản phẩm được sản xuất theo các tiêu chuẩn ASTM, JIS G… bằng máy móc hiện đại và dây chuyền sản xuất nhập khẩu từ Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản
  • Sản phẩm được đóng gói chắc chắn theo tiêu chuẩn và vận chuyển đúng như cam kết
Nhà máy sản xuất có quy mô 90.000m2
Nhà máy sản xuất có quy mô 90.000m2

Ống thép mạ kẽm nhúng nóng Nhật Quang đã tham gia vào nhiều công trình trọng điểm trên toàn quốc:

  • Tòa nhà Quốc hội;
  • Trụ sở Bộ Công an;
  • Trung tâm Hội nghị Quốc gia;
  • Bệnh viện Quốc tế Vinmec;
  • Nhà máy Uniben Việt Nam;
  • Tòa nhà BIDV Việt Nam
  • ….

Hãy liên hệ ngay để nhận được tư vấn trực tiếp:

  • Công ty Thép Nhật Quang tại Hà Nội
  • Địa chỉ: KCN Phố Nối A, Lạc Đạo, Văn Lâm, Hưng Yên
  • Văn phòng đại diện Hà Nội
  • SĐT: 024 6 6642 928
  • Fax: 024.66642.915
  • Mr Nghĩa 0913398928
0/5 (0 Reviews)

3 thoughts on “Ống thép mạ kẽm nhúng nóng là gì?

  1. Pingback: Ống thép mạ kẽm nhúng nóng là gì – 9 điều cần biết trước khi mua – Thép Nhật Quang

  2. Pingback: Đánh giá các loại ống thép mạ kẽm nhúng nóng phổ biến hiện nay: Ưu điểm và ứng dụng

  3. Pingback: Các loại ống thép mạ kẽm nhúng nóng phổ biến nhất hiện nay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *